Khoa Chẩn đoán Hình ảnh trực thuộc Bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương, với nguồn nhân lực giàu kinh nghiệm trình độ cao kèm theo hệ thống máy móc hiện đại tiên tiến, là trung tâm kĩ thuật quan trọng trong công tác khám chữa bệnh: từ chẩn đoán ban đầu cho tới theo dõi kiểm tra trong và sau quá trình điều trị của bệnh nhân.
Đội ngũ nhân sự, chuyên gia đầu ngành về CĐHA, đứng đầu là Phó giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ Trần Văn Việt cùng đội ngũ Tiến sĩ, Thạc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa, cử nhân luôn sẵn sàng đón tiếp phục vụ người bệnh. Hệ thống trang thiết bị y tế giúp Khoa Chẩn đoán Hình ảnh có thể tiến hành phục vụ đa kĩ thuật từ cơ bản tới kĩ thuật cao đáp ứng nhu cầu chỉ định phục vụ phù hợp với từng bệnh nhân: Máy CLVT hãng GE 16 dãy, Máy siêu âm màu 4 chiều, Máy siêu âm tại giường, Máy DR, Máy Xquang thường quy, Máy chụp răng toàn cảnh, Máy đo mật độ xương, Máy Xquang vú, Máy Xquang C Arm.
Tiền thân là khoa Xquang trực thuộc Phòng Khám bệnh Đa khoa bán công Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế Hải Dương chính thức đi vào hoạt động từ tháng 3/2003. Đến tháng 7/2007 đổi tên thành Khoa Chẩn đoán Hình ảnh trực thuộc Bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương và đi vào hoạt động từ đó tới nay.
- Chức năng
Khoa Chẩn đoán hình ảnh là đơn vị trực thuộc bệnh viện trường có chức năng hoạt động chuyên môn cận lâm sàng, đào tạo, nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn khác theo quy định của Trường.
- Nhiệm vụ
2.1. Quản lý nhân viên, viên chức người lao động và người học thuộc khoa Chẩn đoán hình ảnh theo phân cấp, phân quyền của Hiệu trưởng.
2.2. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động đào tạo theo chương trình và theo kế hoạch chung của bệnh viện Trường, bao gồm:
– Xây dựng quy trình kĩ thuật, các kĩ thuật thực hiện cận lâm sàng trên người bệnh phối hợp với lâm sàng
– Tổ chức biên soạn tài liệu giảng dạy, giáo trình, bộ công cụ đánh giá theo định hướng phát triển các học phần của Trường đảm bảo tuân thủ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế.
– Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; xây dựng và thực hiện phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên khoa Chẩn đoán hình ảnh, đảm bảo chuẩn đầu ra của người học theo cam kết đã được công bố và đáp ứng nhu cầu sử dụng của cơ sở sử dụng nguồn nhân lực y tế.
– Xây dựng đề án, tổ chức phát triển chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy, lượng giá theo sự phát triển của khoa học chuyên nghành Kỹ thuật hình ảnh và khoa học giáo dục.
2.3. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế, cung ứng các dịch vụ khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Chẩn đoán hình ảnh phục vụ đào tạo và chăm sóc sức khỏe cộng đồng, đồng thời hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở liên quan đến ngành Kỹ thuật hình ảnh và huy động sự tham gia của các cơ quan vào quá trình đào tạo của khoa trình Hiệu trưởng phê duyệt.
2.4. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ nhân viên, viên chức, người lao động và cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học, tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng trong việc hoạt động của khoa
2.5. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho giảng viên, viên chức người lao động, người học thuộc khoa Chẩn đoán hình ảnh; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên, viên chức và người lao động thuộc khoa Chẩn đoán hình ảnh.
2.6. Tổ chức đánh giá viên chức quản lý, giảng viên, viên chức, người lao động trong khoa Chẩn đoán hình ảnh và tham gia đánh giá viên chức quản lý trong trường theo quy định của Trường.
2.7. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị được giao theo quy định của pháp luật và nhà Trường. Xây dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy và học, thực hành tiền lâm sàng và thực tập.
2.8. Tổ chức, tham gia hoạt động khám chữa bệnh góp phần phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân theo sự phân công của Nhà trường.
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
Đội ngũ chuyên gia – bác sỹ đầu ngành của khoa Chẩn đoán hình ảnh tại bệnh viện:
- PGS.TS,.Bác sĩ Trần Văn Việt, trưởng khoa
- NCS.Thạc sĩ, Bác sĩ Nguyễn Văn Thắng, P. trưởng khoa
- Bác sĩ CKI Phạm Thị Thu Thủy, P. trưởng khoa
STT | Họ tên | Chức vụ |
1 | PGS.TS. BS. Trần Văn Việt | Trưởng khoa |
2 | NCS.ThS, BS. Nguyễn Văn Thắng | Phó khoa |
3 | Bác sĩ CKI Phạm Thị Thu Thủy | Phó khoa |
4 | Thạc sĩ, BS. Hoàng Văn Hưng | Nhân viên |
5 | ThS. BSCKI. Nguyễn Thành Luân | Nhân viên |
6 | Bác sĩ Vũ Minh Quý | Nhân viên |
7 | Bác sĩ Hoàng Thị Hường | Nhân viên |
8 | Bác sĩ Trần Minh Tân | Nhân viên |
9 | Thạc sĩ Nguyễn Tuấn Anh | Nhân viên |
10 | Thạc sĩ Phạm Hữu Thiên | Nhân viên |
11 | Cử nhân Ngô Quang Lập | Nhân viên |
12 | Cử nhân Nguyễn Văn Đô | Nhân viên |
13 | Cử nhân Bùi Xuân Phúc | Nhân viên |
14 | Cử nhân Hoàng Mạnh Tuấn | Nhân viên |
15 | Cử nhân Dương Văn Bảng | Nhân viên |
16 | Cử nhân Trần Việt Dũng | Nhân viên |
17 | Cử nhân Nông Quang Vinh | Nhân viên |
18 | Cử nhân Trần Đức Vinh | Nhân viên |
TRANG THIẾT BỊ VÀ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT:
- Với 02 máy Xquang DR kèm 01 máy Xquang thường quy giúp thực hiện các kĩ thuật Xquang một cách thuận tiện nhanh chóng. Từ các kĩ thuật kiểm tra cơ bản trong công tác khám sức khỏe với các ca Xquang có thủ thuật.
– Xquang ngực sàng lọc các bệnh lý về tim phổi, tổ chức xương lồng ngực và các tổn thương khác vùng lồng ngực.
-Xquang ổ bụng giúp kiểm tra tổn thương khi có dị vật, thủng tạng rỗng, xác định nguy cơ tắc ruột
-Xquang hệ tiết niệu sàng lọc sỏi kèm các tổn thương cản quang vôi hóa bất thường đường tiết niệu
– Xquang sọ mặt, Xquang xương khớp chi trên, Xquang xương khớp chi dưới, Xquang hệ thống cột sống cổ, ngực, thắt lưng, cùng cụt ngoài giúp chẩn đoán trong trường hợp chấn thương còn giúp kiểm tra về hình ảnh thoái hóa, tổn thương bệnh lý, theo dõi quá trình điều trị của bệnh nhân
– Xquang thực quản , dạ dày, đại tràng giúp chẩn đoán các bệnh lý về đường tiêu hóa
-Xquang hệ tiết niệu có tiêm thuốc UIV đánh giá chức năng hình thái thận kèm kiểm tra đường đi từ các đài bể thận tới niệu quản và bàng quang, UPR, Kĩ thuật chụp bàng quang, niệu đạo nam giới
– Xquang cơ quan sinh dục khoa có hệ thống máy chụp vú giúp phần đóng góp trong quá trình chẩn đoán bệnh lý về vú
– Xquang tử cung vòi trứng kiểm tra hình thái tử cung, vòi trứng, loa, buồng trứng, sàng lọc các nguy cơ vô sinh, bất thường, bệnh lý.
- Máy Xquang răng panorama tạo hình ảnh răng toàn cảnh trên Xquang góp phần chẩn đoán các bệnh lý về răng.
- Máy đo mật độ xương đa điểm dựa trên tia X giúp chẩn đoán xác định loãng xương
Máy Xquang C Arm hỗ trợ chẩn đoán trực tiếp trong phòng mổ giúp định hình xương đúng trục đúng vị trí.
- Hệ thống máy Siêu âm màu 4D tiên tiến, các đầu dò convex, line, đầu dò pha phased array, đầu dò 3D, 4D, phổ Doppler màu giúp cho quá trình chẩn đoán nhanh và chính xác
Với các chỉ định siêu âm phục vụ người bệnh
Siêu âm ổ bụng tầm soát các tổn thương về gan, mật, tụy, lách, bàng quang, tuyến tiền liệt, tử cung phần phụ, một phần ống tiêu hóa. Kiểm tra loại trừ các trường hợp cấp cứu ngoại khoa.
Siêu âm tuyến giáp, hạch vùng cổ giúp chẩn đoán các bệnh lý về tuyến giáp kiểm tra hạch vùng cổ, các tuyến nước bọt tuyến mang tai, phần mềm quanh vùng cổ
Siêu âm vú giúp tầm soát các bệnh về vú nhân, nang, khối, hạch vùng nách và các tổn thương có liên quan.
Siêu âm phần mềm các vị trí đánh giá tổn thương về da, mô dưới da, lớp cơ tại các vùng cần kiểm tra
Siêu âm các khớp trên cơ thể , khớp gối, khớp khuỷu, khớp háng, khớp cổ tay, khớp cổ chân….ngoài đánh giá tình trạng khớp còn có thể phát hiện thấy tràn dịch bất thường, tổn thương hệ thống gân cơ, thoái hóa, đánh giá kích thước dây thần kinh một số vùng
Siêu âm Doppler mạch máu, mạch cảnh, mạch thận, mạch chi trên, mạch chi dưới .v.v… giúp đánh giá kiểm tra hệ thống mạch máu, hình thái, xơ vữa, hẹp tắc, phổ Doppler tốc độ dòng chảy,trở kháng của mạch máu.
Siêu âm thai nhi theo dõi tầm soát suốt thai kì cho các sản phụ về sự phát triển hình thái của thai nhi
Siêu âm màng phổi, Siêu âm đánh giá dịch tự do ổ bụng.
Siêu âm định hướng chọc hút kim nhỏ trong giải phẫu bệnh các tổn thương tuyến giáp, tuyến vú…v.v….
Siêu âm tim mạch giúp đo các kích thước cơ bản của tim, hẹp hở van tim,tràn dịch màng ngoài tim, chức năng của tim, theo dõi các bệnh lý của tim
- Máy cắt lớp vi tính Brio CT 16 dãy, thực hiện các lớp cắt nhanh chóng, giúp quá trình chẩn đoán chuyên sâu chính xác cả về hình thái cấu trúc lẫn vị trí thông qua đa lớp cắt
– Thực hiện các kĩ thuật về cắt lớp vi tính cơ bản tới nâng cao
Cắt lớp vi tính sọ não : khảo sát toàn bộ cấu trúc vùng sọ não, từ nhu mô não tới xương sọ, phần mềm tổ chức da đầu, kết hợp với thuốc cản quang đánh giá về mạch máu, các bất thường, các tổn thương khác trong hộp sọ, đánh giá các xoang
Cắt lớp vi tính hàm mặt : đánh giá tổn thương về xương và phần mềm vùng hàm mặt
Cắt lớp vi tính tai xương đá : đánh giá giải phẫu, tổn thương các cấu trúc của xương đá hệ thống tai xương chũm
Cắt lớp vi tính hốc mắt : đánh giá vùng hốc mắt, các cơ vận nhãn, xương, dây thần kinh thị giác, các cấu trúc của mắt.
Cắt lớp vi tính hệ thống cột sống : cột sống cổ, cột sống ngực, cột sống thắt lưng, cùng cụt đánh giá tổn thương do chấn thương, thoái hóa, xẹp, gãy, trượt thân đốt sống
Cắt lớp vi tính lồng ngực kiểm tra hệ thống xương vùng lồng ngực, tổn thương nhu mô phổi, hệ thống trung thất, kết hợp với thuốc cản quang đường tĩnh mạch trong các bệnh lí về u, dị dạng về giải phẫu bất thường về mạch máu.
Cắt lớp vi tính ổ bụng kiểm tra đánh giá các tổn thương trong ổ bụng, đánh giá viêm ruột thừa, tắc ruột, tràn dịch ổ bụng, các tổn thương của các tạng
Cắt lớp vi tính gan ba pha kiểm tra đặc điểm của tổn thương trong gan, xác định hình thái, mức độ ngấm thuốc qua các thì
Cắt lớp vi tính hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang khảo sát chuyên sâu về hệ tiết niệu
Cắt lớp vi tính vi tính cơ xương khớp, kiểm tra các khớp kèm tổ chức phần mềm quanh khớp
Cắt lớp vi tính mạch máu chi kiểm tra hệ thống mạch máu các chi
Khoa chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Đại học Kĩ thuật Y tế Hải Dương luôn cố gắng hết mình phục vụ trong công tác khám chữa bệnh hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Luôn thực hiện có hiệu quả 8 giá trị cốt lõi. Đoàn kết thống nhất, Hợp tác phát triển, Kỷ cương trách nhiệm, Thực hành chuyên nghiệp, Y đức – Lễ phép, Tư duy đổi mới, Học tập suốt đời và Dịch vụ chu đáo. Xứng đáng với định hướng Tâm đức sáng – Kĩ thuật cao của Nhà trường và bệnh viện.
Đội ngũ nhân viên y tế vừa là giảng viên vừa tham gia khám chữa bệnh, khoa Chẩn đoán hình ảnh luôn luôn cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ, luôn cố gắng phấn đấu vì sự phát triển của Bệnh viện.
- Thực hiện tốt công tác khám chữa bệnh, đưa ra chẩn đoán chính xác nhất
Kết quả công tác khám chữa bệnh từ tháng 1 năm 2021 đến tháng 12 năm 2022 khoa Chẩn đoán hình ảnh đã thực hiện được 5764 kĩ thuật cắt lớp vi tính, 38694 kĩ thuật xquang số hóa, 1807 kĩ thuật Xquang thường quy, 424 kĩ thuật đo độ loãng xương và 71141 kĩ thuật siêu âm trên các bệnh nhân.
- Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học:
- Đề tài nghiên cứu khoa học các cấp
TT | Tên đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở | Chủ nhiệm đề tài | Ngày nghiệm thu | |
1 | Nghiên cứu giá trị của siêu âm trong chẩn đoán chửa ngoài tử cung tại Bệnh viên Đa khoa Hải Dương | Trần Văn Việt | 22/10/2007 | |
2 | Phân tích đặc điểm hình ảnh và giá trị chụp cộng hưởng từ trong chẩn đoán u sọ hầu | Trần Văn Việt | 29/12/2009 | |
3 | Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị chụp CLVT 64 dẫy trong chẩn đoán K đại tràng | Trần văn Việt | 29/12/2009 | |
4 | Đặc điểm hình ảnh và giá trị chụp cộng hưởng từ trong chẩn đoán u màng tủy | Trần văn Việt | 25/12/2010 | |
5 | Đặc điểm hình ảnh và giá trị chụp cộng hưởng từ trong chẩn đoán u dây thần kinh số VIII | Trần văn Việt | 25/12/2010 | |
6 | Nghiên cứu biểu hiện lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh u di căn não | Trần văn Việt | 29/12/2011 | |
7 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cộng hưởng từ bệnh nhân hẹp ống sống cổ | Trần văn Việt | 29/12/2011 | |
8 | Nghiên cứu giá trị chụp cộng hưởng từ, chụp mạch số hóa xóa nền trong chẩn đoán và điều trị u màng não | Trần văn Việt | 30/03/2011 | |
7 | Đánh giá tình trạng bệnh nhân đau thắt lưng tại BV Y học cổ truyền tỉnh hải dương năm 2011 | Phạm Thị Nhuyên | 2011 | |
8 | Nghiên cứu dị hình hốc mũi qua nội soi và CLVT | Trần Văn Việt | 30/11/2012 | |
9 | Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ nhồi máu não | Trần văn Việt | 28/12/2012 | |
10 | Nghiên cứu đặc điểm chảy máu dưới nhện trên CLVT ở người cao tuổi | Trần văn Việt | 24/05/2012 | |
11 | Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ gây bại não ở trẻ em 0-60 tháng tuổi tại BV điều dưỡng- PHCN hà nội năm 2012 | Phạm Thị Nhuyên | 2012 | |
12 | Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị chụp xquang, CLVT trong chẩn đoán u tế bào khổng lồ xương | Trần văn Việt | 30/08/2013 | |
13 | Nghiên cứu kết quả chụp CLVT trong chẩn đoán u đại tràng tại viện 7- Cục hậu cần- Quân khu 3 | CN. Nguyễn Hữu Duân | 2013 | |
Đồng CN. Trần văn Việt | ||||
14 | Đánh giá hiệu quả áp đụng kỹ thuật xoa bóp và vận động cho bệnh nhân tai biến mạch máu não tại khoa nội TK- BV tỉnh Hải dương | Trần Văn Việt | 2013 | |
15 | Đánh giá thực trạng giao tiếp của nhân viên y tế đối với người bệnh bệnh tại khoa PHCN BV tỉnh Hải Dương | Trần Văn Việt | 2013 | |
16 | Đánh giá tình trạng đau thắt lưng tại BV điều dưỡng PHCN Tỉnh hải dương năm 2013 | Trần Văn việt | 2013 | |
17 | Thưc trạng kết quả phục hồi chức năng bệnh nhân TBMMN tại khoa PHCN BV E hà nội | Phạm Thị Nhuyên | 2013 | |
18 | Thưc trạng người cao tuổi tại trung tâm nuôi dưỡng và chăm sóc người cao tuổi Phù đổng năm 2014 | Phạm Thị Nhuyên | 2014 | |
19 | Đánh giá thưc trạng trẻ tự kỷ tại khoa Tâm bệnh- BV nhi Hải dương và trường mầm non hy vọng năm 2015 | Phạm Thị Nhuyên | 2015 | |
20 | Khảo sát mức độ hài long của người bệnh khoa PHCN tại BV đa khoa hải dương | Trần Văn Việt | 2015 | |
21 | Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của siêu âm trong chẩn đoán bướu giáp nhân | NguyễnVăn Thắng | 2015 | |
22 | Đặc điểm hình ảnh và giá trị của chụp CLVT 64 dãy trong chẩn đoán ung thư tế bào thận | Trịnh Văn Đông | 2016 | |
23 | Đánh giá thưc trạng hoạt động trị liệu của bệnh nhân TBMMN tại BV điều dưỡng – PHCN tỉnh hải dương | Trần văn Việt | 2016 | |
24 | Đánh giá thực trạng bệnh nhân tổn thương tủy sống do chấn thương tủy sống tại BV PHCN hải dương | Trần văn Việt | 2016 | |
25 | Nghiên cứu giá trị chụp CLVT trong chẩn đoán các bệnh lý mũi xoang tại Bv quân Y 7- hải Dương | Nguyễn Hữu Duân | 2016 | |
26 | Đánh giá hiệu quả PHCN xơ hóa hóa cơ ức đòn chũm trẻ em tại khoa PHCN BV sản nhi nghệ an năm 2016 | Phạm Thị Nhuyên | 2016 | |
27 | Đặc điểm hình ảnh và giá trị của siêu âm trong chẩn đoán u bướu giáp nhân | Nguyễn Văn Thắng | 2017 | |
28 | Nhận xét đặc điểm hình ảnh thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng trên CHT tại bệnh viện đa khoa Hải Dương | Lê Văn Thêm | 2016 | |
29 | Đặc điểm hình ảnh và giá trị của chụp CLVt 64 dẫy trong chẩn đoán ung thư tế bào thận | Trịnh Văn Đông | 2016 | |
30 | Giá trị chẩn đoán ung thư vú của chụp xquang kết hợp với siêu âm tuyến vú | Nguyễn Văn Thắng | 2014 | |
31 | Đánh giá tình trạng hoạt động trị liệu của trẻ khuyết tật tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Hải Dương năm 2017 | Phạm Thị Nhuyên | 2017 | |
32 | Đánh giá thực trạng và nhu cầu hoạt động trị liệu của người khuyết tật tại Bệnh viện phong chí linh năm 2017 | Trần Văn Việt | 2017 | |
33 | Đánh giá thực trạng hoạt động trị liệu cho người có khó khăn về nhìn tại khu vực thành phố Hải dương năm 2018 | Phạm Thị Nhuyên | 2018 | |
34 | Chẩn đoán siêu âm viêm ruột thừa tại BV Nhi hải dương năm 2018 | Trần Văn Việt | 2018 | |
35 | Bước đầu nghiên cứu giá trị của siêu âm định lượng đàn hồi mô trong chẩn đoán nốt tuyến giáp | Nguyễn Tuấn Anh | 2018 | |
36 | Nghiên cứu VMAT, IRMT và kỹ thuật lai VMAT, IRMT trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ | Phạm Hữu Thiên | 2018 | |
37 | Xác định kích thước thận và một số mối lien quan ở trẻ em từ 6- 10 tuổi bằng hình ảnh chụp CLVT 16 dãy | Nguyễn Tuấn Anh | 2018 | |
38 | Mô tả hình ảnh siêu âm và CLVT của VRT tại hải dương | Phạm Thị Thu Thủy | 2019 | |
39 | Nghiên cứu hình ảnh tổn thương trên phim XQ, CHT ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chòm xương đùi | Nguyễn Hải Niên | 2020 | |
40 | Đánh giá một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân xuất huyết não do tăng huyết áp trên CLVT | Hoàng văn Hưng | 2020 | |
41 | Nghiên cứu mối tương quan giữa hình ảnh tổn thương phổi trên phim chụp XQ, CLVT và một số chỉ số lâm sàng ở bệnh nhân COVID- 19 điều trị tại Bệnh viện dã chiến Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | Nguyễn Văn Thắng | 2021 | |
42 | Đánh giá vai trò của siêu âm trong chẩn đoán và điều trị hội chứng De Quervain tại bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | Nguyễn Văn Thắng | 2022 | |
43 | Xây dựng mô hình quản lý và chăm sóc bệnh nhân viêm gan tại tỉnh Hải Dương | Đinh Thị Diệu Hằng | 2018 | |
- LUẬN ÁN TIẾN SĨ
STT | Tên đề tài | Năm nghiên cứu | Tác giả |
1 | Nghiên cứu đặc điểm u màng não trên cộng hưởng từ và chụp mạch số hóa xóa nền và bước đầu đánh giá hiệu quả nút mạch trước mổ | 2008 – 2011 | Trần Văn Việt |
- LUẬN VĂN THẠC SĨ
STT | Tên đề tài | Năm nghiên cứu | Tác giả |
1. | Nghiên cứu đặc điểm u màng não trên CLVT | 1999-2001 | Trần Văn Việt |
2. | Nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư vú của chụp Xquang kết hợp siêu âm tuyến vú | 2011-2013 | Nguyễn Văn Thắng |
3. | Bước đầu nghiên cứu giá trị siêu âm định lượng đàn hồi mô trong chẩn đoán nốt tuyến giáp. | 2015-2017 | Nguyễn Tuấn Anh |
4. | Phân tích một số yếu tố tiên lượng sống ở bệnh nhân xuất huyết não do cao huyết áp trên cắt lớp vi tinh | 2018-2020 | Hoàng Văn Hưng |
5. | Nghiên cứu VMAT, IMRT kỹ thuật và kỹ thuật lai IMRT/VMAT trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ’ | 2015-2017 | Phạm Hữu Thiên |
- Bài báo khoa học
TT | Công trình khoa học |
1 | Nguyễn Xuân Hiền, Trần Văn Việt (2017), ‘Nghiên cứu các đặc điểm nhồi máu não trên phim chụp CLVT tại khoa chẩn đoán hình ảnh BV đa khoa Hải dương’, Tạp chí YDHLS 108, tập 12- số 4, trang 143 |
2 | Trần Văn Việt (2017), ‘Nghiên cứu hình ảnh thoái hóa cột sống thắt lưng trên phim chụp xquang số hóa’, Tạp chí YDHLS 108, tập 12- số 3, trang 140 |
3 | Trần Văn Việt (2017), ‘Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh u phổi trên phim chụp CLVT tại bệnh viện đa khoa Hải Dương’, YHVN, tập 435, tháng 4, số 1, trang 113 |
4 | Trần Văn Việt (2017), ‘Nghiên cứu giá trị chụp Xquang phổi trong chẩn đoán lao phổi tại bệnh viện Lao và bệnh phổi Hải Dương’, YHVN, tập 435, tháng 4, số 1, trang 131 |
5 | Nguyễn Xuân Hiền, Trần Văn Việt (2017), ‘Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh giãn động mạch phế quản trên phim chụp CLVT đa dẫy ở bệnh nhân ho ra máu’, YHVN, tập 451, tháng 4, số 2, trang 27 |
6 | Nguyễn Hải Niên, Nguyễn Tấn Anh (2017), ‘Mối tương quan giữa hàm lượng mỡ cơ thắt lưng với mật độ khoáng xương sử dung cộng hưởng từ phổ và đo mật độ khoáng xương’, YHTH, số 1047, trang 59 |
7 | Trần Văn Việt (2017), ‘Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh chụp CLVT trong chẩn đoán u gan đối chiếu với sinh thiết gan’, YHTH, số 1055 |
8 | Trần Văn Việt (2017), ‘Đặc điểm hình ảnh chụp CLVT phổi của bệnh nhân giãn phế quản tại BV đa khoa hải dương 5-7/2017’, YHTH, số 1055 |
9 | Lê Văn Thêm, Trần Văn Việt (2017), ‘Đặc điểm hình ảnh CLVT xuất huyết não do tai biến tại BV đa khoa Hải Dương’, YHTH, số 1060 |
10 | Lê Văn Thêm, Trần Văn Việt (2017), ‘Tình trạng dinh dưỡng và kiến thức về chế độ dinh dưỡng của bệnh nhân tăng HA tại trung tâm Tim mạch BV Hải dương’, YHTH, số 460 |
11 | Lê Văn Thêm, Trần Văn Việt (2017), ‘Đánh giá thực hiện quy trình an toàn bức xạ cảu sinh viên khoa CĐHA- bệnh viện Trường Đại học kỹ thuật Y Tế hải Dương’, YHTH, số 1063 |
12 | Lê Văn Thêm, Trần Văn Việt (2017), ‘Nghiên cứu tình trạng loãng xương ở nữ giới từ 40- 70 tuổi đến khám tại BV Trường ĐHKT y tế hải Dương’, YHTH, số 461 |
13 | Trần Văn Biên (2017), ‘Đặc điểm hình ảnh ung thư cổ tử cung trên máy CHT 1.5 tesla’, YHTH, số 1058 |
14 | Nguyễn Hải Niên (2017), ‘Đặc điểm hình ảnh ung thư phổi trên CLVT đa dãy Tại BV phổi trung ương’, YHTH, số 1058 |
15 | Nguyễn Hải Niên (2017), ‘Đặc điểm ung thư trực tràng trên máy CHT 1,5 tesla’, YHTH, số 1058 |
16 | Trần Văn Việt (2017), ‘Giá trị chụp CHT 1.5 Tesla trong chân đoán ung thư biểu mô tế bào gan’, YHTH, số đặc biệt tháng 10/2017 |
17 | Trần Văn Việt (2017), ‘Đặc điểm và giá trị siêu âm trong chẩn đoán bướu giáp nhân’, YHVN, số đặc biệt tháng 10/2017 |
18 | Trần Văn Việt (2017), ‘Đặc điểm CLVT độ phân giải cao trong chẩn đoán lao phổi’, YHVN, số đặc biệt tháng 10/2017 |
19 | Trần Văn Việt (2017), ‘Đặc điểm CLVT độ phân giải cao trong chẩn đoán lao phổi’, YHVN, số đặc biệt tháng 10/2017 |
20 | Lê Văn Thêm, Trần Văn Việt (2017), ‘Thực trạng chơi Game online của sinh viên HA4 trường Đại học kỹ thuật y tế hải Dương’, YHVN, số 1 tháng 12/2017 |
21 | Lê Văn Thêm , Trần Văn Việt (2018), ‘Đánh giá thoái hóa khớp gối dựa trên phim chụp xquang và SA tại BV trường ĐHKT y tế Hải Dương’, YHTH, số 462 |
22 | Trần Văn Việt (2018), ‘Đặc điểm hình ảnh CLVT và giá trị dựng ảnh 3D trong chẩn đoán chấn thương ngực kín’, YHVN, Tập 474, số đặc biệt, trang 281 |
23 | Nguyễn Hải Niên (2018), ‘Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh dò hậu môn trên máy MRI 1,5 tesla’, YHVN, Tập 474, số đặc biệt, trang 331 |
24 | Nguyễn Tuấn Anh, Phạm Hữu Thiên (2018), ‘Nghiên cứu giá trị của siêu âm đàn hồi mô trong chẩn đoán nốt tuyến giáp’, YHVN, Tập 474, số đặc biệt, trang 339 |
25 | Phạm Hữu Thiên, Nguyễn Tuấn Anh (2018), ‘Nghiên cứu VMAT, IMRT kỹ thuật và kỹ thuật lai IMRT/VMAT trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ’, YHVN, Tập 474, số đặc biệt, trang 346 |
26 | Lê Văn Thêm, Trần Văn Việt (2019), ‘Đặc điểm hình ảnh chấn thương cột sống thắt lưng trên cắt lớp vi tính đa dãy’, YHTH, tập 1089, trang 34 |
27 | Lê Văn Thêm (2019), ‘Đặc điểm hình ảnh chấn thương hàm mặt trên phim chụp cắt lớp vi tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương’, YHTH, tập 1090, trang 62 |
28 | Lê Văn Thêm, Trần Văn Việt (2019), ‘Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính trong chấn thương sọ não cấp tính tại khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương trong tháng 6 năm 2018’, YHTH, tập 1096, trang 135 |
29 | Lê Văn Thêm, Trần Văn Việt (2019), ‘Đánh giá kiến thức, thái độ phòng tránh tác hại của tia X đối với sức khỏe của sinh viên khoa Chẩn đoán Hình ảnh trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm 2018’, YHTH, tập 1096, trang 36 |
30 | Lê Văn Thêm, Trần Văn Việt (2019), ‘Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh bệnh lý động mạch vành trên máy cắt lớp vi tính 256 dãy’, YHTH, tập 1096, trang 11 |
31 | Trần Văn Việt (2019), ‘Đặc điểm hình ảnh ung thư dạ dầy trên máy CLVT đa dãy’, YHTH, tập 1090, trang 22 |
32 | Hoàng Văn Hưng (2020), ‘Đặc điểm hình ảnh CLVT xuất huyết não do tăng huyết áp’, YHTH, tập 1090, trang 210 |
33 | Trần Văn Việt (2020), ‘Neurinom tuỷ sống- nhân một trường hợp phát hiện tại BV đa khoa Hải dương’, YHVN, tập 497, trang 86 |
34 | Trần Văn Việt (2020), ‘Báo cáo nhân một trường hợp xơ hoá củ phát hiện tại bệnh viện Nhi hải Dương( Tuberous Sclerosis -TS)’, YHVN, tập 497, trang 141 |
35 | Trần Xuân Bách, Trần Văn Việt (2021), ‘Kích thước thận bình thường ở trẻ em 6- 10 tuổi trên phim chụp CLVT’, YHVN, tập 503, trang 200 |
36 | Nguyễn Hải Niên (2021), ‘Đặc điểm R8 mọc lệch và biến chứng R7 hàm dưới trên phim chụp Paranoma ’, YHVN, số 3/2021 |
37 | Nguyễn Hải Niên (2021), ‘Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh hoại tử chỏm xương đùi trên CHT 1.5 Tesla’, YHVN, số 3/2021 |
38 | Trần Văn Việt (2022), ‘Kích thước thận bình thường ở trẻ em 6- 10 tuổi trên phim chụp CLVT và mối tương quan với chỉ số nhân trắc’, YHVN, số 3/2022, trang 50 |
39 | Hoàng Văn Hưng (2021), ‘Đặc điểm hình ảnh và mức độ tổn thương phổi trên x quang ngực ở bệnh nhân COVID-19’, YHVN, số 1, tháng 8/2021, trang 134 |
40 | Nguyễn Văn Thắng (2021), ‘Đặc điểm hình ảnh thủng tạng rỗng trên x quang, cắt lớp vi tính và siêu âm ổ bụng’, YHVN, số 2, tháng 8/2021, trang 209 |
41 | Trần Văn Việt (2022), ‘Nhận xét đặc điểm hình ảnh tổn thương gân cơ chóp xoay trên phim chụp CHT khớp vai tại Bệnh viện đa khoa hải Dương’, YHVN, số 3/2022, trang 104 |
42 | Nguyễn Văn Thắng (2022), ‘Đặc điểm hình ảnh và mối liên quan giữa điểm số trầm trọng của viêm phổi do COVID-19 trên phim chụp x quang, cắt lớp vi tính ngực với một số chỉ số lâm sàng’, YHVN, số 1, tháng 8/2022, trang 232 |
43 | Nguyễn Văn Thắng (2022), ‘Đánh giá kết quả nút mạch điều trị bảo tồn chấn thương lách theo phân loại AAST(2018)’, Kỷ yếu Hội nghị khoa học NCS lần thứ XXVIII, trang 22 |
Mọi thông tin liên lạc xin vui lòng liên hệ:
- Tầng 2 khu trung tâm kỹ thuật, Phòng 228 – Nơi đón tiếp&trả kết quả CDHA
- Khoa chẩn đoán hình ảnh – Phòng 228 – Nơi đón tiếp&trả kết quả CDHA- Bệnh Viện Trường Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương
- Số 229 – Nguyễn Lương Bằng – Phường Thanh Bình – Thành phố Hải Dương – Tỉnh Hải Dương
- Email: khoacdha@gmail.com
- Fanpage: https://www.facebook.com/khoacdhahmtu
BẢN ĐỒ CHỈ ĐƯỜNG